Quy trình đăng ký kết hôn
- Chủ nhật - 13/09/2020 16:17
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Quy trình này áp dụng đối với các cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn trên địa bàn xã Ba Tầng

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ BA TẦNG |
QUY TRÌNH | Mã : QT TP-02 |
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN | Lần BH : 01 | |
Ngày hiệu lực: 03/8/2020 | ||
Trang : 3/6 |
Trách nhiệm áp dụng: Tất cả các cán bộ-công chức, bộ phận phòng ban trực thuộc UBND xã Ba Tầng.
STT | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
Đăng ký kết hôn |
- Các văn bản pháp quy đề cập tại mục 5.1 của Quy trình này.
UBND: Ủy ban nhân dân
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||
- Luật hộ tịch năm 2014; - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc quy định về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | |||
* Giấy tờ phải xuất trình - Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn. - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. * Giấy tờ phải nộp - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn; - Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). - Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp. |
||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||
01 bộ | ||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc. | ||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – UBND xã Ba Tầng | ||||
5.6 | Lệ phí | |||
Không. | ||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
B1 | Chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại mục 5.2 | Cá nhân | Theo mục 5.2 | |
B2 | Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ: Nếu chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Giải quyết ngay | |
B3 | Xem xét, xử lý hồ sơ và bổ sung nội dung ở Giấy chứng nhận kết hôn. Đồng thời ghi chép vào Sổ đăng ký kết hôn |
Công chức Tư pháp – hộ tịch | Giấy chứng nhận kết hôn. |
|
B4 | Ký duyệt | Lãnh đạo UBND | Giấy chứng nhận kết hôn. | |
B5 | Trả kết quả cho công dân | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Giờ hành chính | |
Lưu ý:
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định; - Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự; - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: + Kết hôn giả tạo; + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ; + Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. * Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. |
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
Tờ khai đăng ký kết hôn |
TT | Tên hồ sơ |
|
Hồ sơ theo mục 5.2 |
Lưu ý: Hồ sơ được lưu tại bộ phận Tư pháp hộ tịch, thời gian lưu theo quy định. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan. |